Chương trình Đào tạo Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ngnh-hc-cnmt_-_Copy

ngnh-hc-cnmt_-_Copy

Tên chương trình          :          Công nghệ kỹ thuật môi trường

Trình độ đào tạo           :           Đại học

Loại hình đào tạo          :           Chính quy

Mã ngành đào tạo

Tên ngành đào tạo

Cơ sở đào tạo

Tổ hợp xét tuyển

7510406

Công nghệ

kỹ thuật Môi trường

Khoái Châu, Hưng Yên

A00, D07, B00, A02

A00: Toán – Lý – Hóa

D07: Toán – Hóa – Anh

B00: Toán – Hóa – Sinh

A02: Toán – Lý – Sinh

02 Chuyên ngành : 1. Kỹ thuật môi trường

                                2. Quản lý môi trường & An toàn lao động

Nganh_MT

Đơn vị đào tạo: Khoa Công nghệ Hóa học & Môi trường – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo kỹ sư ngành kỹ thuật môi trường có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có hiểu biết và kỹ năng về thiết kế, vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, thiết bị trong công nghệ môi trường; quản lý môi trường, quan trắc môi trường, đánh giá tác động môi trường; An toàn, Sức khỏe và Môi trường; thành công trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, đáp ứng nhu cầu xã hội.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về kiến thức:

– Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

– Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn;

– Có trình độ tin học tương đương với trình độ B++ (sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng thông dụng như: Word, Excel, PowerPoint…; sử dụng được các phần mềm hỗ trợ kỹ thuật, các phần mềm hỗ trợ tính toán ứng dụng trong thiết kế, xử lý số liệu thực nghiệm);

– Có trình độ tiếng Anh tương đương cấp B1 theo khung tham chiếu Châu Âu;

– Có kiến thức về các quá trình biến đổi hóa học, vật lý và sinh học của chất ô nhiễm, sự lan truyền của chúng trong môi trường nước, môi trường không khí và môi trường đất; hiểu được các quá trình hoạt động của vi sinh vật hiếu khí, kỵ khí trong xử lý nước cấp, nước thải, chất thải, chất thải rắn, không khí và đất;

– Có hiểu biết về quá trình các quá trình động học, điện hóa học và các kỹ thuật trong phản ứng hóa học;

– Có hiểu biết về quy trình công nghệ, thiết kế, vận hành, bảo dưỡng được các hệ thống và các hệ thống, thiết bị trong công nghệ hóa học và môi trường (xử lý chất thải lỏng, chất thải rắn và khí thải);

– Hiểu biết các tiêu chuẩn môi trường, nguyên tắc đánh giá tác động môi trường của các dự án.

1.2.2. Về kĩ năng:

– Vận dụng các kiến thức hóa học, sinh học, quản lý môi trường và công nghệ xử  lý môi trường để áp dụng vào giải quyết các vấn đề về môi trường trong thực tế; ứng dụng chúng vào sản xuất và phục vụ đời sống một cách sáng tạo; 

– Phân tích và đánh giá chất lượng môi trường để quản lý môi trường cho các vùng, lãnh thổ, nhà máy…;

– Nhận diện các vấn đề môi trường để đề xuất các giải pháp về công nghệ xử lý và quản lý môi trường;

– Biết đo đạc, phân tích các thông số môi trường, đề xuất các biện pháp kỹ thuật để xử lý và bảo vệ môi trường;

 – Tham gia các hoạt động tư vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ  môi trường; tham gia quản lý thực hiện các chương trình dự án bảo vệ môi trường và xử lý môi trường;

– Hình thành ý tưởng – thiết kế triển khai các công trình xử lý môi trường: xử lý nước thải, khí thải, đất và chất thải rắn.

1.2.3. Về thái độ:

Có phương pháp làm việc khoa học, sáng tạo và luôn tiếp cận với công nghệ hiện đại trong lĩnh vực công nghệ và bảo vệ môi trường; thích ứng với môi trường không ngừng thay đổi.

1.2.4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp:

– Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng và bảo vệ môi trường;

– Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp vững vàng; có kỷ luật, nghiêm túc trong công việc, trách nhiệm với công việc;

– Có ý thức trách nhiệm công dân với xã hội; có thái độ đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc độc lập, chuyên nghiệp trong công việc; làm việc theo nhóm có hiệu quả.

1.2.5. Vị trí làm việc và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:

* Vị trí làm việc:

Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường

– Kỹ sư tư vấn, thiết kế, vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn cho các doanh nghiệp, Khu công nghiệp.

– Kỹ sư quản lý chất lượng sản phẩm (QA/QC), kỹ thuật viên phân tích cho nhà máy, Khu công nghiệp.

– Làm việc ở các cơ quan quản lý sản xuất, kinh doanh có liên quan đến công nghệ kỹ thuật môi trường của trung ương cũng như của địa phương; 

– Là cán bộ kỹ thuật, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực có liên quan;  

– Tự thành lập và điều hành các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực được đào tạo;

– Giảng dạy một số môn thuộc lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật Môi trường ở các trường đại học, cao đẳng, trung học, phổ thông;

– Tham gia nghiên cứu triển khai Khoa học kỹ thuật

Chuyên ngành QLMT & ATLĐ

– Kỹ sư An toàn, Sức khỏe và Môi trường (HSE), Thiết lập, vận hành hệ thống quản lý môi trường (ISO 14001) cho các doanh nghiệp, Khu công nghiệp.

– Kỹ sư quan trắc môi trường, tư vấn, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho nhà máy, khu công nghiệp.

* Khả năng học tập nâng cao trình độ:

– Tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc đào tạo sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sĩ) thuộc các chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường;

–  Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về Công nghệ kỹ thuật Môi trường.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO

4 năm

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA

130 tín chỉ (Không kể Giáo dục thể chất: 3 tín chỉ, Quốc phòng – An ninh: 8 tín chỉ; Kĩ năng mềm: 4 tín chỉ). Trong đó:

KHỐI KIẾN THỨC

SỐ TÍN CHỈ

Kiến thức giáo dục đại cương

41

Lý luận chính trị, xã hội, nhân văn

12

Ngoại ngữ

7

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường

22

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

89

– Kiến thức cơ sở ngành

44

+ Bắt buộc

+ Tự chọn (nếu có)

32

12

– Kiến thức chuyên ngành

31

+ Bắt buộc

23

+ Tự chọn

8

– Thực tập nghề nghiệp

9

– Đồ án/khóa luận tốt nghiệp

5

Tổng khối lượng

130

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

– Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo

– Theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2020

– Theo kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT hoặc tương đương

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

– Đào tạo chính quy, tập trung; Áp dụng Quy chế  đào tạo đại học và cao đẳng  (Ban hành theo Quyết định số Số: 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Sinh viên sẽ tích lũy đủ số tín chỉ cho các học phần từ các khối kiến thức:

+ Kiến thức giáo dục đại cương

+ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

–  Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được cấp bằng tốt nghiệp kỹ sư Công nghệ kỹ thuật Môi trường  khi tích luỹ đủ 150 tín chỉ và các chứng chỉ về Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh; các chứng chỉ đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học, kĩ năng mềm và chuẩn đầu ra chuyên ngành theo quy định của Nhà trường.

Ban Biên Tập